Hướng dẫn cách sử dụng hàm AND trong Google Sheets từ A – Z

12/06/2025
101 lượt xem
Đánh giá post
Chia sẻ qua
Hàm And Google Sheets

Google Sheets cung cấp rất nhiều hàm hỗ trợ người dùng xử lý mọi vấn đề của dữ liệu. Trong số đó có hàm AND trong Google Sheets. Đây là một hàm logic, có thể giúp kiểm tra nhiều điều kiện cùng lúc. Để hiểu rõ hơn về hàm AND và cách sử dụng nó chi tiết nhất, mời các bạn theo dõi ngay bài viết dưới đây cùng GCS Việt Nam.  

Hàm AND trong Google Sheets là gì?

Hàm AND trong Google Sheets là gì?

Hàm AND trong Google Sheets là một hàm logic cơ bản được sử dụng thường xuyên trong Google Sheets. Hàm này thường được dùng để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc. Khi sử dụng hàm AND, bạn có thể xác định xem tất cả các điều kiện được đặt ra có đồng thời đúng hay sai. Nếu như tất cả các điều kiện đều đúng, hàm AND sẽ trả về TRUE. Còn ngược lại, nếu chỉ có một điều kiện thực hiện sai, kết quả mà hàm trả về sẽ là FALSE. 

Cách thức hoạt động của hàm AND khá dễ hiểu. Bởi vì hàm hoạt động dựa theo cách thức so sánh từng điều kiện trong danh sách yêu cầu đưa ra. Do đó, nếu hàm trả về kết quả TRUE thì không có điều kiện nào sai. Sau đó, cú pháp được hoạt động và thực hiện trả ra kết quả đúng. 

Tóm lại, hàm AND trong Google Sheets sử dụng khá đơn giản, cú pháp ngắn gọn. Đặc biệt, bạn có thể kết hợp với các  hàm khác như IF, OR, VLOOKUP,… để tăng độ linh hoạt và xử lý logic phức tạp hơn. Hơn nữa hàm AND có thể sử dụng trong mọi lĩnh vực. Từ quản lý dữ liệu, giáo dục, tài chính đến kế toán, nhân sự,…

Công thức của hàm AND trong Google Sheets

Công thức của hàm AND trong Google Sheets khá dễ nhớ và dễ hiểu. Chỉ với một cú pháp thực hiện cực kỳ đơn giản như sau:

=AND(biểu_thức_logic1, [biểu_thức_logic2, …])

Trong đó:

  • biểu_thức_logic1: là điều kiện đầu tiên mà hàm AND kiểm tra. Điều kiện này phải có thể đánh giá thành TRUE hoặc FALSE. 
  • [biểu_thức_logic2, …]: là các điều kiện bổ sung mà hàm AND kiểm tra. Bạn có thể thêm nhiều biểu thức logic khác nhau, được phân cách bởi dấu phẩy. Google Sheets cho phép bạn thêm tối đa 30 biểu thức logic vào hàm AND.

*Lưu ý: 

Về bản chất, hàm AND sẽ trả về hai kết quả là TRUE (đúng) và FALSE (sai). 

  • Hàm AND sẽ trả về kết qủa TRUE khi tất cả các điều kiện đều đúng. Điều kiện 1 = TRUE; Điều kiện 2 = TRUE…Điều kiện N = TRUE → Kết quả của AND (Điều kiện 1, Điều kiện 2, …, Điều kiện N) là TRUE.
  • Hàm AND trả về FALSE khi bất kỳ một các điều kiện là sai. Ngay khi hàm AND gặp một điều kiện sai, nó sẽ dừng trả về FALSE mà không cần kiểm tra các điều kiện còn lại. Điều kiện 1 = FALSE (hoặc Điều kiện 2 = FALSE, hoặc … Điều kiện N = FALSE) → Kết quả của AND (Điều kiện 1, Điều kiện 2, …, Điều kiện N) là FALSE.

Ví dụ minh hoạ về cách dùng hàm AND trong Google Sheets

Để hiểu rõ hơn về cách hàm AND trong Google Sheets hoạt động, các bạn hãy cùng xem xét một số ví dụ minh họa cụ thể trong từng tình huống thực tế dưới đây. Các ví dụ minh họa này sẽ giúp cho bạn có thể hình dung được các áp dụng công thức hàm AND vào dữ liệu cụ thể nhất.

Giả sử với bảng dữ liệu sau đây. 

bảng dữ liệu sau đây. 

*Ví dụ: Bạn hãy điền vào cột Đạt tiêu chuẩn với giá trị Đạt khi điểm trung bình từ 5 trở lên và số buổi nghỉ nhỏ hơn hoặc bằng 3. Ngược lại, nếu không thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện, kết quả trả về Không đạt. 

Công thức: =IF(AND ( C2>=5; D2<=3); “Đạt”; “Không đạt”)

Trong đó:

  • AND(C2>=5, D2<=3): kiểm tra điểm trung bình ở cột B có ≥ 5 và số buổi nghỉ ở cột D có ≤ 3 hay không.
  • Nếu điều kiện đúng → IF(…, “Đạt”, …) → ghi “Đạt”.
  • Nếu sai → trả về “Không đạt”.

*Kết quả: 

Ví dụ minh hoạ về cách dùng hàm AND

Ứng dụng của hàm AND trong Google Sheets

Hàm AND trong Google Sheets có khả năng kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện. Do đó, hàm này được ứng dụng vào thực tế trong rất nhiều lĩnh vực. Cụ thể như là:

  • Lọc và phân loại dữ liệu

Bạn có thể sử dụng hàm AND để lọc và phân loại dữ liệu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Chẳng hạn như, bạn có thể tạo một cột phụ đề đánh dấu các hàng thỏa mãn nhiều điều kiện cụ thể. Sau đó, bạn chỉ cần dùng tính năng lọc Google Sheets để hiển thị những hàng đó. 

  • Xác định các trường hợp ngoại lệ hay chú ý

Hàm AND trong Google Sheets có thể thiết lập các quy tắc để phát hiện các trường hợp cần chú ý. Ví dụ như bạn sử dụng hàm AND để kiểm tra số lượng sản phẩm còn tồn kho hay cảnh báo ngày kết thúc dự án,….. 

  • Thiết lập một số các định dạng có điều kiện

Hàm AND cho phép kiểm tra nhiều quy tắc định dạng có điều kiện phức tạp. Đồng thời, hàm AND còn giúp tự động tô màu các ô hoặc hàng dựa trên nhiều tiêu chí cùng lúc. Ví dụ như bạn có thể sử dụng hàm AND để tô màu đỏ cho các dòng sản phẩm có doanh số dưới mức mục tiêu và lợi nhuận âm,…

Cách dùng hàm AND trong Google Sheets kết hợp với các hàm cơ bản khác

Hàm AND trong Google Sheets còn có thể kết hợp linh hoạt với các hàm khác. Từ đó sẽ tạo ra được các công thức phức tạp và giải quyết những bài toán đa điều kiện. Dưới đây là ví dụ thực tế về cách dùng hàm AND trong Google Sheets khi kết hợp với các hàm khác cụ thể và chi tiết nhất. 

Kết hợp với hàm IF

Hàm IF kết hợp với hàm AND trong Google Sheets cho phép thực hiện một hành động, nếu điều kiện đúng hoặc sai. Đặc biệt, khi hai hàm này kết hợp với nhau có thể tạo ra các quyết định dựa trên nhiều tiêu chí.

*Ví dụ: Từ bảng dữ liệu trên, bạn cần xác định xem một học sinh có Đủ điều kiện xét học bổng hay không, với điều kiện như sau:

  • Điểm trung bình yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 7.0
  • Và Số buổi nghỉ nhỏ hơn hoặc bằng 2.

Công thức: =IF(AND(C2>=7; D2<=2); “Đủ điều kiện xét HB”; “Không đủ điều kiện”)

Trong đó:

  • C2>=7.0: Kiểm tra xem Điểm trung bình của học sinh ở ô C2 có lớn hơn hoặc bằng 7.0 hay không.
  • D2<=2: Kiểm tra xem Số buổi nghỉ của học sinh ở ô D2 có nhỏ hơn hoặc bằng 2 hay không.
  • AND(C2>=7.0, D2<=2): Hàm AND sẽ đánh giá cả hai điều kiện trên. Nếu cả hai đều đúng (TRUE), thì hàm AND sẽ trả về TRUE. Ngược lại, nếu bất kỳ điều kiện nào sai, hàm AND sẽ trả về FALSE.
  • IF(AND(…), “Đủ điều kiện xét HB”, “Không đủ điều kiện”): Hàm IF sẽ nhận kết quả TRUE/FALSE từ hàm AND.
    • Nếu là TRUE: Trả về chuỗi “Đủ điều kiện xét HB”.
    • Nếu là FALSE: Trả về chuỗi “Không đủ điều kiện”.

*Kết quả:

Kết hợp với hàm IF

Kết hợp với hàm OR

Hàm AND trong Google Sheets sẽ giúp kiểm tra tất cả các điều kiện. Còn hàm OR trong Google Sheets lại giúp kiểm tra xem có bất kỳ điều kiện nào đúng hay không? Khi hàm AND kết hợp với hàm OR sẽ tạo ra các logic phức tạp hơn giúp giải được nhiều bài toán với yêu cầu khắt khe hơn.

*Ví dụ: Từ bảng dữ liệu trên, bạn hãy xác định xem một học sinh có Cần tư vấn đặc biệt hay không với điều kiện sau:

  • (Điểm trung bình nhỏ hơn 5.0)
  • HOẶC (Điểm trung bình nhỏ hơn 6.0 và Số buổi nghỉ lớn hơn 3).

Công thức: =IF(OR(C2<5; AND(C2<6; D2>3)); “Cần tư vấn đặc biệt”; “Không”)

Trong đó:

  • C2<5.0: Điều kiện thứ nhất của hàm OR về điểm trung bình nhỏ hơn 5.0.
  • AND(C2<6.0, D2>3): Điều kiện thứ hai của hàm OR, bản thân nó là một hàm AND lồng ghép:
    • C2<6.0: Điểm trung bình nhỏ hơn 6.0.
    • D2>3: Số buổi nghỉ lớn hơn 3.
    • Hàm AND này sẽ trả về TRUE nếu cả hai điều kiện con này đều đúng.
  • OR(C2<5.0, AND(C2<6.0, D2>3)): Hàm OR sẽ đánh giá hai điều kiện chính. Nếu ít nhất một trong hai điều kiện (điểm < 5.0 HOẶC (điểm < 6.0 VÀ số buổi nghỉ > 3)) là TRUE, thì hàm OR sẽ trả về TRUE. Ngược lại, nếu cả hai đều FALSE, hàm OR sẽ trả về FALSE.
  • IF(OR(…), “Cần tư vấn đặc biệt”, “Không”): Hàm IF sẽ nhận kết quả TRUE/FALSE từ hàm OR để đưa ra quyết định.

*Kết quả

Kết hợp với hàm OR

Kết hợp với hàm QUERY

Hàm QUERY là hàm cho phép truy vấn dữ liệu bằng ngôn ngữ tương tự SQL. Hàm AND sẽ được sử dụng trong mệnh đề WHERE của hàm QUERY, để lọc dữ liệu theo chiều tiêu chí. 

*Ví dụ: Từ bảng dữ liệu trên, bạn cần trích danh sách các học sinh có đủ những điều kiện sau đây:

  • Điểm trung bình yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 6.5
  • Và Số buổi nghỉ nhỏ hơn 3.

Công thức: =QUERY(A1:D6; “SELECT B, C, D WHERE C >= 6.5 AND D < 3”)

Trong đó:

  • A1:D6: Phạm vi dữ liệu mà chúng ta muốn truy vấn (bao gồm cả hàng tiêu đề).
  • “SELECT B, C, D”: Chọn các cột “Họ và tên” (B), “Điểm trung bình” (C) và “Số buổi nghỉ” (D) để hiển thị trong kết quả.
  • WHERE C >= 6.5 AND D < 3: Đây là mệnh đề lọc chính, nơi hàm AND được sử dụng.
    • C >= 6.5: Điều kiện thứ nhất, áp dụng cho cột “Điểm trung bình”.
    • AND: Toán tử logic để nối các điều kiện.
    • D < 3: Điều kiện thứ hai, áp dụng cho cột “Số buổi nghỉ”.
    • Hàm QUERY sẽ chỉ trả về các hàng mà cả hai điều kiện này đều đúng.

*Kết quả:

Kết hợp với hàm QUERY

Kết hợp với hàm VLOOKUP hoặc hàm INDEX MATCH

Hàm VLOOKUP và INDEX MATCH là hai hàm thường dùng để tìm kiếm và trả về giá trị. Thường thì hai hàm này sẽ không trực tiếp nhận hàm AND làm đối số. Mà đổi lại sử dụng hàm AND để tạo ra một khóa tìm kiếm duy nhất, để tìm kiếm dựa trên nhiều tiêu chí. 

*Ví dụ: Từ bảng dữ liệu trên, bạn hãy tìm số buổi nghỉ của học sinh có Họ và tên là Bùi Thảo Tiên và có điểm trung bình là 5,2.

Cách 1 – Sử dụng với hàm VLOOKUP

Trước tiên, bạn tạo một bảng có điều kiện kết hợp như bảng dữ liệu dưới đây:

bảng có điều kiện kết hợp như bảng dữ liệu

Công thức:  =VLOOKUP(D6; D2:E6; 2; FALSE)

Trong đó:

  • D6: Tạo ra chuỗi tìm kiếm kết hợp =B6&”_”&C6 (ví dụ: “Bùi Thảo Tiên_5,2”).
  • D2:E6: Phạm vi tìm kiếm. Cột D chứa khóa kết hợp, và cột E chứa giá trị muốn trả về (Số buổi nghỉ). 
  • 2: Cột thứ 4 trong phạm vi D2:E6 là cột E (Số buổi nghỉ).
  • FALSE: Yêu cầu đưa ra tìm kiếm chính xác.

*Kết quả:

Sử dụng với hàm VLOOKUP

Cách 2 – Sử dụng hàm INDEX MATCH

Công thức: =INDEX(D2:D6; MATCH(1; (B2:B6=”Bùi Thảo Tiên”)*(C2:C6=5,2); 0))

Trong đó:

  • D2:D6: Phạm vi chứa giá trị mà bạn muốn trả về (cột “Số buổi nghỉ”).
  • MATCH(1, …, 0): Hàm MATCH tìm kiếm vị trí của giá trị ‘1’ trong một mảng.
  • (B2:B6=”Bùi Thảo Tiên”): Tạo ra một mảng TRUE/FALSE 
  • (C2:C6=7.5): Tạo ra một mảng TRUE/FALSE khác 
  • (…) * (…): Khi nhân hai mảng TRUE/FALSE với nhau, TRUE được coi là 1 và FALSE là 0. Kết quả là một mảng chỉ chứa 1 (khi cả hai điều kiện đều đúng) và 0 (khi một hoặc cả hai điều kiện sai). 
  • MATCH(1, {1;0;0;0;0}, 0): Sẽ tìm vị trí của số 1 đầu tiên, trong trường hợp này là vị trí thứ 1.
  • INDEX(D2:D6, 1): Hàm INDEX sẽ trả về giá trị ở vị trí thứ 1 trong phạm vi D2:D6, tức là ô D2.

*Kết quả:

Kết hợp với hàm VLOOKUP hoặc hàm INDEX MATCH

Kết hợp với hàm COUNTIFS hoặc SUMIFS

Hàm COUNTIFS và SUMIFS được dùng để đếm hoặc tính tổng dựa trên một điều kiện. Để đếm hoặc tính tổng dựa trên nhiều điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIFS hoặc SUMIFS kết hợp với hàm AND.

*Ví dụ 1: Kết hợp với hàm COUNTIFS

Yêu cầu: Đếm số lượng học sinh có Điểm trung bình lớn hơn 6.0  và Số buổi nghỉ nhỏ hơn hoặc bằng 3.

Công thức: =COUNTIFS(C:C; “>6,0”; D:D; “<=3”)

Trong đó:

  • C:C: Phạm vi cột “Điểm trung bình” để áp dụng điều kiện đầu tiên.
  • “>6.0”: Điều kiện cho cột “Điểm trung bình” (lớn hơn 6.0).
  • D:D: Phạm vi cột “Số buổi nghỉ” để áp dụng điều kiện thứ hai.
  • “<=3”: Điều kiện cho cột “Số buổi nghỉ” (nhỏ hơn hoặc bằng 3). 

*Kết quả:

Kết hợp với hàm COUNTIFS

*Ví dụ 2: Kết hợp với hàm SUMIFS

Yêu cầu: Giả sử bạn có thêm cột Tiền học phí và muốn tính tổng tiền học phí của các học sinh có Điểm trung bình lớn hơn 7.0 và Số buổi nghỉ bằng 0. 

Công thức: =SUMIFS(E:E; C:C; “>7,0”; D:D; “=0”)

Trong đó:

  • E:E: Phạm vi cột “Tiền học phí” mà chúng ta muốn tính tổng.
  • C:C: Phạm vi cột “Điểm trung bình” cho điều kiện thứ nhất.
  • “>7,0”: Điều kiện cho cột “Điểm trung bình” (lớn hơn 7.0).
  • D:D: Phạm vi cột “Số buổi nghỉ” cho điều kiện thứ hai.
  • “=0”: Điều kiện cho cột “Số buổi nghỉ” (bằng 0). Hàm SUMIFS sẽ tính tổng các giá trị trong cột E chỉ khi cả hai điều kiện đối với cột C và D đều đúng trên cùng một hàng.

*Kết quả:

Kết hợp với hàm SUMIFS

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AND trong Google Sheets

Mặc dù hàm AND trong Google Sheets khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người khi sử dụng còn phải gặp một số lỗi cơ bản như Lỗi #VALUE!, Lỗi #NAME?, Lỗi #ERROR,… Với mỗi lỗi này, người dùng có thể dễ dàng xử lý được nếu biết rõ nguyên nhân gây ra.

Dưới đây là một số gợi ý về nguyên nhân và cách khắc phục thường gặp của các lỗi này, người dùng có thể tham khảo như sau:

Lỗi #VALUE!

Lỗi #VALUE! thường xuất hiện khi có vấn đề về kiểu dữ liệu trong công thức. Đối với hàm AND trong Google Sheets thì nguyên nhân chủ yếu là do:

  • Tham chiếu đến ô chứa lỗi và hàm trả về kết quả lỗi. Với lỗi này, bạn hãy kiểm tra ô tham chiếu trong công thức để đảm bảo chúng không chứa lỗi.
  • Lỗi trong công thức lồng ghép khi kết hợp với hàm AND. Ví dụ AND(VLOOKUP(…), C2>10)), và hàm lồng ghép đó trả về lỗi #VALUE!, lỗi này sẽ lan truyền ra hàm AND. Cách khắc phục cho tình huống này là kiểm tra lại công thức lỗi lồng ghép trong của hàm AND. Cách tốt nhất là bạn nên tách riêng hàm ra trước để kiểm tra kết quả sau đó mới ghép lại vào hàm AND. 

Lỗi #NAME?

Lỗi #NAME? chỉ xuất hiện khi Google Sheets không nhận diện được tên hàm, hoặc một giá trị văn bản không đặt trong dấu ngoặc kép. Tuy nhiên, điều gây ra lỗi này vẫn chủ yếu là do:

Bạn gõ sai chính tả, ví dụ “AND” thành “AN”, “ADN”, “ANDD”, …. Cách khắc phục cho tình trạng này là hãy sử dụng gợi ý tên hàm mà Google Sheets đề xuất để cho chính xác. 

Hoặc nếu, văn bản không được đặt trong dấu ngoặc kép, ví dụ A1=”Hoàn thành”. Với lỗi này, bạn hãy kiểm tra kỹ và cố gắng đặt chuỗi văn bản trong dấu ngoặc kép sao cho chính xác nhất. 

Lỗi #ERROR

Lỗi #ERROR chỉ xảy ra khi có vấn đề về cú pháp, khiến Sheets không thực hiện được ra kết quả hàm. Nguyên nhân sai công thức có thể là do:

  • Thiếu hoặc thừa dấu ngoặc
  • Thiếu dấu phẩy phân cách đối số
  • Sử dụng toán tử không hợp lệ

Khi gặp lỗi này, cách tốt nhất là bạn nên bình tĩnh rà soát lại một lượt công thức, kiểm tra từng đối số, dấu ngoặc và dấu phân cách. 

Lưu ý quan trọng khi áp dụng cách dùng hàm AND trong Google Sheets

Lưu ý quan trọng khi áp dụng cách dùng hàm AND trong Google Sheets

Để sử dụng hàm AND trong Google Sheets một cách hiệu quả và tránh các sai lầm không đáng có, bạn cần phải lưu ý một số điểm quan trọng sau đây:

Các loại biểu thức logic phổ biến

Biểu thức logic sử dụng làm đối số cho hàm AND trong Google Sheets bao gồm:

  • Bằng (=): A2 = 100 (Giá trị trong A2 bằng 100)
  • Lớn hơn (>): B2 > 50 (Giá trị trong B2 lớn hơn 50)
  • Nhỏ hơn (<): C2 < 20 (Giá trị trong C2 nhỏ hơn 20)
  • Lớn hơn hoặc bằng (>=): D2 >= 75 (Giá trị trong D2 lớn hơn hoặc bằng 75)
  • Nhỏ hơn hoặc bằng (<=): E2 <= 5 (Giá trị trong E2 nhỏ hơn hoặc bằng 5)
  • Khác (<>): F2 <> “Đã hủy” (Giá trị trong F2 không phải là “Đã hủy”)

Đặt văn bản vào trong dấu ngoặc kép

Bạn hãy luôn nhớ đặt các chuỗi văn bản trong dấu ngoặc kép (“) khi sử dụng điều kiện so sánh. Ví dụ B2=”Hoàn thành”. Nếu không đặt trong dấu ngoặc kép, Google Sheets sẽ coi chuỗi đó là một tên dải ô hoặc một tham chiếu không xác định. Lúc này, lỗi #NAME? sẽ xuất hiện. 

Sử dụng các tham chiếu ô tương đối và tuyệt đối sao cho hợp lý

Khi bạn thực hiện sao chép công thức chứa hàm AND vào các ô khác của bảng tính, cần lưu ý:

  • Đối với tham chiếu tương đối (ví dụ A2) sẽ tự động điều chỉnh vào các ô khác theo lần lượt A3, A4, A5,…. 
  • Đối với tham chiếu tuyệt đối (ví dụ: $A$2, $A2, A$2): Giữ nguyên tham chiếu đến một ô cụ thể khi công thức được sao chép. Do đó, bạn nên lưu ý để tránh sử dụng sai loại tham chiếu gây ra lỗi và kết quả không mong muốn. 

Lời kết

Tóm lại, hàm AND trong Google Sheets sử dụng không quá khó nếu như bạn đã nắm rõ được những thông tin cơ bản. Trong bài viết này, chúng tôi đã cung cấp hướng dẫn công thức, ví dụ minh họa cũng như các lỗi thường gặp đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác về hàm AND, đừng ngần ngại liên hệ GCS Việt Nam qua các kênh dưới đây để được hỗ trợ từ các chuyên gia.

 

 

Đánh giá post
Bài viết liên quan
0 0 Các bình chọn
Đánh giá
Đăng ký
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Nhiều bình chọn nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận